Chia sẻ sai lầm mà ai đi mua van bi tay gạt inox cũng mắc phải
- Có một điều rất đơn giản trước đây tôi cũng thường hay gặp phải là cứ chọn loại van bi tay gạt inox nào rẻ nhất để mua. Miễn là inox thì chắc là yên tâm, nhưng không,
- thật sự tôi đã lầm, có rất nhiều bí mật mà ít người nào chia sẻ cho các bạn. Nếu bạn mua van bi inox 304, hoặc van bi inox 316 dùng một thời gian thì có hiện tượng vàng ố gỉ sét. Thế thì xin chia buồn với các bạn. Đó là thép mạ crom hoặc inox giả pha tạp chất. Các bạn đã mua phải các loại sau:
- Thép mạ crom: Thép mạ crom là loại thép được phủ một lớp crom mỏng lên bề mặt. Lớp crom này có khả năng chống ăn mòn tốt, nhưng nếu bị trầy xước, lớp crom sẽ bị bong tróc, khiến thép bên dưới bị gỉ sét.
- Thép mạ kẽm: Thép mạ kẽm cũng là loại thép được phủ một lớp kẽm mỏng lên bề mặt. Lớp kẽm này có khả năng chống ăn mòn tốt, nhưng nếu bị trầy xước, lớp kẽm sẽ bị bong tróc, khiến thép bên dưới bị gỉ sét.
- Thép không gỉ giả: Thép không gỉ giả là loại thép không có khả năng chống ăn mòn như inox. Thép không gỉ giả thường được sản xuất từ các nguyên liệu kém chất lượng, chẳng hạn như thép carbon hoặc thép mạ
Có một số cách để phân biệt thép mạ crom, thép mạ kẽm, thép không gỉ giả bằng mắt thường, bao gồm:
- Kiểm tra độ sáng bóng: Thép mạ crom và thép mạ kẽm thường có độ sáng bóng cao hơn inox. Tuy nhiên, nếu quan sát kỹ, bạn sẽ thấy bề mặt của thép mạ crom và thép mạ kẽm có thể có các vết rỗ nhỏ.
- Kiểm tra trọng lượng: Thép mạ crom và thép mạ kẽm thường có trọng lượng nhẹ hơn inox.
- Kiểm tra độ cứng: Thép mạ crom và thép mạ kẽm thường có độ cứng thấp hơn inox.
- Kiểm tra khả năng chống ăn mòn: Nếu bạn có thể cạo hoặc làm trầy xước bề mặt của vật liệu, bạn có thể kiểm tra khả năng chống ăn mòn của vật liệu. Thép mạ crom và thép mạ kẽm sẽ bị gỉ sét nhanh chóng sau khi bị trầy xước.
1. Cần chuẩn bị kiến thức về các loại inox trên thị trường.
Chắc chắn là ít người biết trên thị trường hiện nay có các loại inox nào. Tôi xin mạn phép thống kê trên thị trường hiện nay có các loai inox sau: Inox 316, 304, 201, 430, 410, 409, 202 là các loại inox phổ biến, được sử dụng trong nhiều ứng dụng khác nhau. Các loại inox này có thành phần vật liệu khác nhau, dẫn đến các ưu và nhược điểm khác nhau.
Tên loại inox | Ưu điểm | Nhược điểm |
Inox 316 | Khả năng chống ăn mòn tốt nhất, chống ăn mòn trong môi trường axit, bazơ, muối, clorua,… | Giá thành cao nhất |
Inox 304 | Khả năng chống ăn mòn tốt, chống ăn mòn trong môi trường axit, bazơ, muối,… | Giá thành cao hơn inox 201 |
Inox 201 | Khả năng chống ăn mòn tốt, chống ăn mòn trong môi trường axit, bazơ, muối,… | Giá thành thấp hơn inox 304 |
Inox 430 | Khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường không chứa lưu huỳnh, clorua | Giá thành thấp nhất |
Inox 410 | Khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường không chứa lưu huỳnh | Giá thành thấp hơn inox 304 |
Inox 409 | Khả năng chống ăn mòn tốt trong môi trường không chứa lưu huỳnh | Giá thành thấp nhất trong các loại inox Austenitic |
Inox 202 | Khả năng chống ăn mòn tốt, chống ăn mòn trong môi trường axit, bazơ, muối,… | Giá thành thấp hơn inox 304 |
Một vấn để rất quan trọng là cần phải biết thành phần của từng loại inox.
Tên loại inox | Thành phần (%) |
Inox 316 | Cr: 16-18, Ni: 10-12, Mo: 2-3, Mn: 2, Si: 1, C: 0,08 |
Inox 304 | Cr: 18-20, Ni: 8-10, Mn: 2, Si: 1, C: 0,08 |
Inox 201 | Cr: 16-18, Ni: 3,5-4,5, Mn: 2, Si: 1, C: 0,08 |
Inox 430 | Cr: 16-18, Mn: 2, Si: 1, C: 0,08 |
Inox 410 | Cr: 13-14, Mn: 2, Si: 1, C: 0,08 |
Inox 409 | Cr: 10,5-11,5, Mn: 2, Si: 1, C: 0,08 |
Inox 202 | Cr: 14-16, Ni: 3,5-4,5, Mn: 2, Si: 1, C: 0,08 |
Để tránh mua phải inox giả hoặc inox kém chất lượng, bạn nên mua inox từ các nhà sản xuất uy tín. Bạn cũng nên kiểm tra sản phẩm inox kỹ lưỡng trước khi mua, đảm bảo sản phẩm có chất lượng tốt.
Nếu bạn đã mua các loại van bi inox hoặc bất cứ đồ dùng nào bằng inox thì mà không biết các phân biệt chúng là loai inox nào 316, 304 hay 201 thì hãy nhắn zalo cho tôi qua hottline tôi sẽ chỉ cho bạn cách phân biệt, cách này sử dụng phương pháp điện phân.
2. Lựa chọn loai van bi tay gạt inox phù hợp với nhu cầu sử dụng của mình.
- Không phải lúc nào cũng yêu cầu phải là inox 304 hay inox 316. Mà còn phải tùy theo yêu cầu sử dụng cho môi chất nào cho hệ thông nào. Nếu là nước sạch thì bạn sử dụng inox 201 cũng khá ổn. Thay vi mình phải bỏ ra số tiền lớn để mua van inox chuẩn nhưng thừa so với nhu cầu sử dụng, sẽ ảnh hưởng đến kinh tế. Nên nguyên tắc là phải lựa chọn loại inox phù hợp
- Để lựa chọn loại inox phù hợp, bạn cần cân nhắc các yếu tố sau:
- Ứng dụng của inox: Bạn cần xác định rõ ứng dụng của inox để lựa chọn loại inox có thành phần vật liệu phù hợp.
Khả năng chống ăn mòn: Bạn cần xác định môi trường mà inox sẽ được sử dụng để lựa chọn loại inox có khả năng chống ăn mòn phù hợp.
Độ bền: Bạn cần xác định tần suất sử dụng của van để lựa chọn loại van bi tay gạt inox có độ bền phù hợp.
Giá thành: Bạn cần xác định ngân sách để lựa chọn loại inox có giá thành phù hợp.
Ví dụ: - Nếu bạn cần sử dụng inox trong môi trường có tính ăn mòn cao, như môi trường hóa chất, bạn nên lựa chọn inox 316 hoặc inox 304.
Nếu bạn cần sử dụng inox trong môi trường không chứa lưu huỳnh, như môi trường xây dựng, bạn nên lựa chọn inox 430 hoặc inox 410.
Nếu bạn cần sử dụng inox với giá thành thấp, bạn nên lựa chọn inox 201 hoặc inox 409.
2. Van bi tay gạt inox 304, 316 nhanh hỏng do một yếu tố rất quan trọng nữa.
- Đó chính là seal của van. Seal nằm ở thân van đó là 2 vòng teflon màu trắng ép chặt vào bi van. Trên cổ van cũng có nhiều vòng telfon xếp lên nhau theo hình chữ V. Khi ốc càng xiết chặt thì đệm làm kín càng ép chặt vào cổ van.
- Seal van sẽ quyết định van sẽ nhanh bị rỏ rỉ hay rất bền và không bị rò rỉ. Phân tích về điều này hì sẽ còn phải làm nhiều bài viết chuyên sâu nữa để nói về các yếu tố ảnh hưởng đến chất lượng của van.
- Van bi tay gạt inox 316 2 mảnh lắp ren được sử dụng phổ biến trong các nhà máy, công trình dân dụng,… Thiết kế đơn giản nhưng rất hữu dụng gọn nhẹ. đúng như tên gọi của nó 2 mảnh có nghĩa là thân van được ghép bởi 2 mảnh nối với nhau. Van Automa được nhập khẩu chính hãng từ Hàn Quốc. Được làm bằng vật liệu inox 316 có thể sử dụng được trong môi trường hóa chất ăn mòn, hơi nóng nhiệt độ cao.
2. Van bi tay gạt inox 304-316 là gì ?
- Là loại van bi tay gạt được đúc bằng vật liệu inox 304 hoặc inox 316.seat được làm bằng PTFE hay còn gọi là Teflon.Nối ren hoặc nối bích. Trên thị trường hiện nay phổ thông nhất là van làm bằng vật liệu inox 304 với ưu điểm giá rẻ hơn inox 316,có thể dùng cho nước sạch không có hóa chất ăn mòn. Inox 316 có thể chịu được axit ăn mòn tuy nhiên giá thành sẽ cao hơn với van bi inox 304.
3. Làm sao để phân biệt được van bi tay gạt inox 304 và inox 316.
- Nhìn chung cả 2 loại van bi inox tay gạt này đều khó có thể phân biệt được bên ngoài. Trông bên ngoài màu sắc, độ sáng bóng, lớp nhám bề mặt giống hoàn toàn như nhau. Để phân biệt chúng, chúng ta chỉ có thể dựa và thành phần cấu tạo, tính chất đặc trưng của từng loại.
3.1 Van bi tay gạt inox 304.
Inox 304 hay còn gọi là thép không gỉ.Thành phần chủ yếu là crom và niken.
-
Ưu điểm của van bi inox tay gạt 304:
van bi tay gạt inox 304 có độ cứng, độ bền cao, bề mặt sáng bóng và đặc biệt là không gỉ sét. Van bi inox 304 tay gạt có khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt tốt, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm nên được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thực phẩm, đồ uống, xử lý nước thải…
Ngoài ra inox 304 cũng rất dễ gia công sản xuất và được nhập nhiều trên thị trường nên chúng ta có nhiều sự lựa chọn.
-
Nhược điểm của van bi tay gạt inox 304.
Mặc dù khả năng chống ăn mòn cao nhưng lại không chịu được các môi trường đặc thù như muối biển, môi trường có tính axít cao thì khả năng chịu ăn mòn của van bi tay gạt inox 304 chưa đáp ứng được yêu cầu trong thời gian sử dụng dài, bề mặt sẽ bị sỉn, đổi màu, không còn sáng bóng.
3.2. Van bi tay gạt inox 316:
- inox 316 cũng được gọi là thép không gỉ với thành phần chủ yếu là Crôm và Niken có thêm Molybdenum.
Van bi tay gạt inox 316 được chia ra thành 2 loại là inox 316L( có chứa hàm lượng carbon thấp) và inox 316 H( có chứa hàm lượng carbon cao).
-
Ưu điểm của van bi tay gạt inox 316.
Inox 316 cũng có các đặc tính như inox 304 có như độ cứng, độ bên cao, khó bị gỉ sét, khả năng chống ăn mòn cao cao hơn cả inox 304. Có thể chịu nhiệt độ đến tầm 400-500oC nên có thể được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp nặng, công nghệ cao như, điện tử, thiết bị y tế, dụng cụ đi biển, hàng không,…
Một số đặc tính của van bi tay gạt inox 316 cao hơn inox 304 vì inox 316 có chứa 2-3% Molypden còn inox 304 thì không có.
Molypden là một chất có khả năng chống ăn mòn với clorua( như trong muối biển). Vì vậy van bi tay gạt inox 316 có độ bền cao, độ cứng và khả năng chống ăn mòn trong muôi trường muối.
Van bi inox 316 tay gạt được ứng dụng rộng rãi trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt hơn như những vùng ven biển, muối làm tan băng, những giải pháp ngâm nước muối, hoá chất. Cũng vì vậy mà inox 316 được ứng dụng nhiều trong các dụng cụ thí nghiệm, y tế, các loại bồn chứa axit, kiềm; những dụng cụ trong đời sống như: tráng lòng bồn nước nóng (máy nước nóng),
-
Nhược điểm của van bi tay gạt inox 316.
Van bi tay gạt inox 316 là loại vật liệu được sử dụng phổ biển nhưng vẫn xếp sau Inox 304 vì những nhược điểm như: giá thành để sản xuất cao hơn inox 304, nhiệt độ nóng chảy cao hơn nên chi phí tạo hình sản phẩm lớn, độ chịu lực của van bi tay gạt inox 316 thấp hơn.
Thông số kỹ thuật.
Tên sản phẩm | Van bi tay gạt inox lắp ren. |
Vật liệu thân | Inox 316 (CF8M). |
Vật liệu Ball | Inox 316 (CF8M). |
Đệm làm kín | Teflon (PTFE). |
Kiểu ren | Ren trong NPT/BSPT,BSPP. |
Loại van | Tay gạt, có khóa. |
Thiết kế | Đầy chán. |
Kích thước van | DN6, DN8, DN10, DN15, DN20, DN25, DN32, DN40, DN50. |
Áp lực làm việc | 1000psi, 200psi. |
Nhiệt độ max | 170oC |
Ứng dụng | Nước, khí nén, hơi nóng,… |
Thông số vật liệu van bi tay gạt inox.
STT |
Người mẫu | Vật liệu | |
AT200 | AT201 | ||
1 | Thân hình | CF8 | CF8M |
2 | Mũ lưỡi trai | CF8 | CF8M |
3 | Quả bóng | SS304 | SS316 |
4 | Ghế | R-PTFE | R-PTFE |
5 | Thân cây | SS304 | SS316 |
6 | Vòng đệm | PTFE | PTFE |
7 | Máy giặt lực đẩy | PTFE | PTFE |
8 | đóng gói | PTFE | PTFE |
9 | Ốc lắp cáp | SS304 | SS304 |
10 | Máy giặt mùa xuân | SS304 | SS304 |
11 | hạt gốc | SS304 | SS304 |
12 | Khóa van | SS304 | SS304 |
13 | Tay gạt | SS304 | SS304 |
14 | Bọc tay gạt | nhựa plastic | nhựa Plastic |
Thông số kích thước van bi tay gạt inox.
Kích thước (inch) | 1/4 | 3/8 | 1/2 | 3/4 | 1 | 1-1/4 | 1-1/2 | 2 | 2-1/2 | 3 | 4 |
DN | 8 | 10 | 15 | 20 | 25 | 32 | 40 | 50 | 65 | 80 | 100 |
d | 11 | 11.5 | 15 | 20 | 25 | 32 | 38 | 49 | 64 | 77 | 99 |
L | 55 | 55 | 63 | 73 | 84 | 98 | 105.5 | 120.5 | 152 | 170.5 | 204 |
H | 48.5 | 48.5 | 54 | 65.5 | 72 | 81 | 96 | 105 | 118 | 134.5 | 167 |
TRONG | 95 | 95 | 105 | 120 | 140 | 150 | 170 | 185 | 220 | 270 | 330 |
Trọng lượng (kg) | 0.24 | 0.23 | 0.30 | 0.52 | 0.76 | 1.16 | 1.58 | 2.35 | 3.72 | 5.77 | 9.44 |
Kết luận.
Lựa chọn van bi inox tay gạt 304 hay inox 316 là tùy thuộc vào tính năng sử dụng và môi trường sử dụng. Nếu là môi trường thông thường không có nhiều axit ăn mòn thì có thể sử dụng van bi tay gạt inox 304 do có giá thành rẻ hơn.
Còn đối với môi trường khắc nghiệt có nhiều muối bay hơi hoặc dung dịch muối. Đặc biệt là các loại axit ăn mòn mạnh như HCL thì ưu tiên sử dụng van bi inox 316.