Van bi inox 304-316 loại 3 thân tay gạt là loại van thông dụng được sử dụng trong các nhà máy, tòa nhà văn phòng, dân dụng. Chức năng phù hợp dùng trong hệ thống xử lý nước thải, nước có hóa chất ăn mòn, ít bị ảnh hưởng bởi môi trường. Van bi inox có 3 loại chính: Van bi tay gạt inox 3 thân loại nối ren, loại nối bích và loại 2 đầu hàn.
1. Van bi inox 3 thân tay gạt là gì ?
Theo đúng như tên gọi của nó, van bi inox tay gạt sử dụng tay gạt để đóng mở van theo góc mở 0 – 90 độ. Tay gạt có thể bằng inox có lớp đệm bằng nhựa mềm hoặc hoàn toàn bằng inox. Van bi inox Automa – Hàn Quốc khác với van thông thường là có thêm lỗ khóa, để khóa khi cần thiết.
Van bi inox tay gạt được đúc bằng vật liệu inox 304 hoặc inox 316. Seat được làm bằng PTFE hay còn gọi là Teflon.Nối ren hoặc nối bích. Trên thị trường hiện nay phổ thông nhất là van làm bằng vật liệu inox 304 với ưu điểm giá rẻ hơn inox 316 , có thể dùng cho nước sạch không có hóa chất ăn mòn. Inox 316 có thể chịu được axit ăn mòn tuy nhiên giá thành sẽ cao hơn với van bi inox 304.
2. Van bi inox 3 thân tay gạt nhanh hỏng ? Bị hoen gỉ ?
Có một điều rất đơn giản trước đây tôi cũng thường hay gặp phải là cứ chọn loại van bi inox 3 thân tay gạt nào rẻ nhất để mua. Miễn là inox thì chắc là yên tâm, nhưng không, thật sự tôi đã lầm.
Van bi inox tay gạt trên thị trường có rất nhiều loại vật liệu, loại rẻ tiền nhất là đồng mạ crôm. Trông rất giống inox 304-316, phải cắt ra thì mới làm lộ lớp vật liệu bên trong. Loại thứ 2 là inox 201 thường có xuất xứ từ Trung Quốc hoặc không có thương hiệu đúc trên thân. Bản chất nó là inox nhưng pha nhiều thành phần tạp chất dẫn đến nó không còn chuẩn là inox nữa.
Nếu sử dụng van bi inox 3 thân tay gạt 201 trong môi trường muối hoặc tiếp xúc với nước mưa hoặc cao hơn nữa là hóa chất ăn mòn. Kết quả chắc các bạn cũng hình dung ra rồi đó. Lớp kim loại sẽ bị ăn mòn, oxi hóa chuyển thành màu vàng của kim loại bị gỉ sét. Hậu quả là ty van bị kẹt cứng, sau một thời gian cố gắng vặn tay van sẽ bị gãy.
3. Làm sao để phân biệt được van bi inox 3 thân tay gạt 304 và inox 316.
Nhìn chung cả 2 loại van bi inox tay gạt này đều khó có thể phân biệt được bên ngoài. Trông bên ngoài màu sắc, độ sáng bóng, lớp nhám bề mặt giống hoàn toàn như nhau. Để phân biệt chúng, chúng ta chỉ có thể dựa và thành phần cấu tạo, tính chất đặc trưng của từng loại.
3.1 Van bi inox 304 3 thân tay gạt .
Inox 304 hay còn gọi là thép không gỉ.Thành phần chủ yếu là crom và niken.
Ưu điểm van bi inox 3 thân tay gạt 304 có độ cứng, độ bền cao, bề mặt sáng bóng và đặc biệt là không gỉ sét. Van bi tay gạt inox 304 có khả năng chống ăn mòn và chịu nhiệt tốt, đảm bảo an toàn vệ sinh thực phẩm nên được sử dụng rộng rãi trong công nghiệp, thực phẩm, đồ uống, xử lý nước thải…
Ngoài ra inox 304 cũng rất dễ gia công sản xuất và được nhập nhiều trên thị trường nên chúng ta có nhiều sự lựa chọn.
Nhược điểm của van bi inox 304 3 thân tay gạt.
Mặc dù khả năng chống ăn mòn cao nhưng lại không chịu được các môi trường đặc thù như muối biển, môi trường có tính axít cao thì khả năng chịu ăn mòn của van bi inox 304 3 thân tay gạt chưa đáp ứng được yêu cầu trong thời gian sử dụng dài, bề mặt sẽ bị sỉn, đổi màu, không còn sáng bóng.
3.2 Van bi inox 3 thân tay gạt 316:
inox 316 cũng được gọi là thép không gỉ với thành phần chủ yếu là Crôm và Niken có thêm Molypdenum.
Van bi inox 316 3 thân tay gạt được chia ra thành 2 loại là inox 316L( có chứa hàm lượng carbon thấp) và inox 316 H( có chứa hàm lượng carbon cao).
Ưu điểm của van bi inox 316 3 thân tay gạt
Inox 316 cũng có các đặc tính như inox 304 có như độ cứng, độ bên cao, khó bị gỉ sét, khả năng chống ăn mòn cao cao hơn cả inox 304. Có thể chịu nhiệt độ đến tầm 400-500oC nên có thể được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp nặng, công nghệ cao như, điện tử, thiết bị y tế, dụng cụ đi biển, hàng không,…
Một số đặc tính của van bi tay gạt inox 316 3 thân cao hơn inox 304 vì inox 316 có chứa 2-3% Molypden còn inox 304 thì không có.
Molypden là một chất có khả năng chống ăn mòn với clorua( như trong muối biển). Vì vậy van bi tay gạt inox 316 3 thân tay gạt có độ bền cao, độ cứng và khả năng chống ăn mòn trong muôi trường muối.
Van bi inox 316 tay gạt được ứng dụng rộng rãi trong những điều kiện môi trường khắc nghiệt hơn như những vùng ven biển, muối làm tan băng, những giải pháp ngâm nước muối, hoá chất. Cũng vì vậy mà inox 316 được ứng dụng nhiều trong các dụng cụ thí nghiệm, y tế, các loại bồn chứa axit, kiềm; những dụng cụ trong đời sống như: tráng lòng bồn nước nóng (máy nước nóng),
Nhược điểm của van bi inox 316 3 thân tay gạt.
Van bi tay gạt 316 3 thân tay gạt là loại vật liệu được sử dụng phổ biển nhưng vẫn xếp sau Inox 304 vì những nhược điểm như: giá thành để sản xuất cao hơn inox 304, nhiệt độ nóng chảy cao hơn nên chi phí tạo hình sản phẩm lớn, độ chịu lực của van bi tay gạt inox 316 3 thân thấp hơn.
4. Tại sao nên chọn van bi inox 3 thân ?
- Van bi inox 3 thân được tách ra thành 3 bộ phận chính là: 2 đầu bắt ren hoặc 2 đầu hàn để nối với đường ống, thân giữa có chứa quả bi và 2 miếng đệm PTFE.
- Do cấu tạo 3 thân như thế nên khi đã lắp lên đường ống người vận hành vẫn có thể tháo rời 3 mảnh ra để vệ sinh bên trong, bằng cách tháo 4 ốc bu long ra.
- Dễ dàng thi công lắp đặt lên đường ống.
- Tất cả van bi 3 thân của Automa đều có mặt kết nối theo chuẩn iso để lắp thêm bộ tác động điện hoặc khí nén nếu muốn chuyển từ van tay sang van tự động mà không cần thay thân mới.
5. Van bi inox 316 3 thân tay gạt có thể chịu được nhiệt độ bao nhiêu độ ?
- Câu hỏi này là câu hỏi mà nhiều người thắc mắc. Khi nhà sản xuất chế tạo ra họ đã tính toán để van có thể phù hợp với nhu cầu của tất cả những khách hàng khó tính nhất.
- Câu trả lời là nhiệt độ mà van bi inox 316 có thể đạt đến là 500oC. Vấn đề chính ở đây là seal và packing, có thể làm bằng các loai vật liệu: PTFE, RTFE, METAL,… Tùy theo yêu cầu của mỗi khách hàng để chọn loại vật liệu phù hợp. Nhiệt độ thông thường của van max khoảng 170 – 180oC.
6. Khi mua van bi inox cần chuẩn bị những thông tin gì.
- Để tránh mất thời gian và thiệt hại về kinh tế. Chúng ta mỗi người mua cần chuẩn bị đầy đủ các thông số làm việc cơ bản của van bi inox 304-316.
- Môi chất trên đường ống là gì ? Môi chất giúp chọn vật liệu thân van phù hợp nhất để đảm bảo ngon, bổ rẻ.
- Nhiệt độ làm việc của van ? Để chọn loại seal và packing phù hợp.
- Áp suất làm việc của van ? Để chọn được loại van bi phù hợp. Thông thường van bi inox 2 đầu hàn chịu được áp suất làm việc cao nhất.
7. Kết luận về van bi inox tay gạt.
Lựa chọn van bi inox 304 tay gạt hay inox 316 là tùy thuộc vào tính năng sử dụng và môi trường sử dụng. Nếu là môi trường thông thường không có nhiều axit ăn mòn thì có thể sử dụng van bi inox 304 3 thân tay gạt do có giá thành rẻ hơn.
Còn đối với môi trường khắc nghiệt có nhiều muối bay hơi hoặc dung dịch muối. Đặc biệt là các loại axit ăn mòn mạnh như HCL thì ưu tiên sử dụng van bi inox 316.
8. Thông số kỹ thuật của van bi inox 3 thân.
NO. |
Model |
Vật liệu | |
AT300 | AT301 | ||
1 | Body | CF8 | CF8M |
2 | Cap | CF8 | CF8M |
3 | Ball | SS304 | SS316 |
4 | Seat | R-PTFE | R-PTFE |
5 | Stem | SS304 | SS316 |
6 | Gasket | PTFE | PTFE |
7 | Thrust Washer | PTFE | PTFE |
8 | Packing | PTFE | PTFE |
9 | Gland | SS304 | SS304 |
10 | Spring Washer | SS304 | SS304 |
11 | Stem Nut | SS304 | SS304 |
12 | Locking Device | SS304 | SS304 |
13 | Handle | SS304 | SS304 |
14 | Handle Sleeve | PLASTIC | PLASTIC |
15 | Hex Nut | SS304 | SS304 |
16 | Bolt washer | SS304 | SS304 |
17 | Joint Bolt | SS304 | SS304 |
Size (inch) | 1/4 | 3/8 | 1/2 | 3/4 | 1 | 1-1/4 | 1-1/2 | 2 | 2-1/2 | 3 | 4 |
DN | 8 | 10 | 15 | 20 | 25 | 32 | 40 | 50 | 65 | 80 | 100 |
d | 11 | 11.5 | 15 | 19.5 | 25 | 32 | 38 | 49 | 64 | 77 | 99 |
L | 65 | 65 | 75 | 80 | 90 | 110 | 120 | 140 | 16 | 180 | 215 |
H | 48.5 | 48.5 | 54 | 65.5 | 72 | 81 | 96 | 105 | 120 | 134.5 | 167 |
W | 95 | 95 | 105 | 120 | 140 | 150 | 170 | 185 | 220 | 270 | 330 |
Weight (kg) | 0.39 | 0.37 | 0.51 | 0.65 | 0.87 | 1.60 | 1.94 | 2.97 | 5.55 | 7.59 | 12.45 |