Đồng hồ đo áp suất thân inox được sử dụng để xác định áp lực của chất lỏng, khí,hơi trên hệ thống. Là thiết bị không thể thiếu trong các dây chuyền sản xuất dùng để kiểm soát áp suất. Giúp hệ thống luôn ổn định, an toàn. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại đồng hồ với nguồn gốc xuất xứ khác nhau. Các đơn vị thường nhập từ Trung Quốc, Đài Loan, Hàn Quốc, Nhật Bản, EU,… Tuy nhiên loại nhập từ Hàn Quốc được nhiều người sử dụng do chất lượng tốt giá trung bình.
1.Thông số kỹ thuật của đồng hồ đo áp suất.
Tên sản phẩm | Đồng hồ áp suất thân inox – chân inox |
Vỏ ngoài | Inox 304 |
Mặt kính | Kính an toàn chịu lực, trong suốt. |
Kiểu kết nối | Kiểu ren, Inox316, chân dưới. |
Kiểu ren | G/PT/NPT 1/8”, 1/4” , 3/8”, 1/2”. |
Ống Bourdon | Inox 316. |
Cơ cấuTruyền động | Inox 316. |
Đường kính mặt | 63mm(2,5”), 100mm(4”). |
Mặt chia thang đo | Nhôm, sơn tĩnh điện. |
Dải áp suất. | Theo yêu cầu của khách hàng, -1~0bar, 0~1bar, 0~7bar, 0~600bar. |
Độ chính xác |
1.0%,1.6%,2.0% |
Dầu bảo vệ | Glycerin (Sử dụng để chống rung giật, giúp kim ổn định). |
Giá trị hoạt động ổn định | 75% của dải đo. |
Vượt quá dải đo | 130% của dải đo. |
Tiêu chuẩn. | ISO9001:2008,CE,KS,CMC |
2. Cấu tạo của đồng hồ đo áp suất.
Vỏ đồng hồ: là bộ phận bảo vệ đồng hồ thường làm bằng inox hoặc thép đen.
Socket: là bộ phận kết nối với đường ống.
Mặt Kính: Làm bằng kính chịu lực cao cấp, trong suốt, giúp người sử dụng nhìn rõ giá trị đo.
Ống Bourdon: Đây là bộ phận quan trọng nhất, là nơi nhận giá trị áp suất từ môi chất cần đo. Ống Bourdon thường được làm bằng vật liệu giống chân ren của đồng hồ.
Cơ cấu truyền động: Bao gồm các cơ cấu bánh rang. Thường được làm bằng inox.
Mặt hiển thị giá trị đo: Được làm bằng nhôm có mạ sơn tĩnh điện. Trên đó thể hiện các giá trị đo.
Kim: Thể hiện giá trị đo.
Đĩa bảo vệ: Được thiết kế ở mặt sau đồng hồ. Khi có sự cố bục ống bourdon. Áp suất đồng hồ tăng lên đột ngột. Đĩa này sẽ bung ra khỏi đồng hồ, giúp đồng hồ không bị vỡ. Gây nguy hiểm cho người vận hành.
3. Cách chọn đồng hồ đo áp suất.
Để chọn được loại phù hợp ta cần quan tâm đến các thông số sau.
- Môi chất trên đường ống là gì
- Nhiệt độ làm việc của đồng hồ.
- Áp suất thiết kế của hệ thống để chọn đúng dải đo.
- Vật liệu đồng hồ. dạng thân inox chân inox, thân inox chân đồng hay vỏ thép sơn tĩnh điện màu đen chân đồng.
- Kiểu kết nối. Dạng nối ren chân đứng, dạng nối ren chân sau. Dạng lắp bích. Dạng màng.
- Kích trước mặt đồng hồ 63mm hay 100mm.
- Loại có dầu hay không có dầu. Loại có dầu thường dùng trong hệ thống có độ rung giật cao.
4. Nguyên lý hoạt động của đồng hồ.
Môi chất dạng lỏng hoặc khí đi vào đồng hồ thông qua socket. Di chuyển vào ống Bourdon làm ống này giãn ra kim truyền chuyển động vào cơ cấu bánh rang làm kim quay. Giá trị áp suất thực tế sẽ thể hiện trên vạch chia thang đo.
Áp suất càng lớn làm ống bourdon giãn nở càng nhiều. Kim đồng hồ chỉ thị giá trị càng cao.
Tùy vào mức thang đo của đồng hồ ống bourdon sẽ có độ dày và kiểu dáng khác nhau. Để phù hợp với giá trị đo.
admin8x –
Đồng hồ đo áp suất thân inox có các dải đo 0-10 bar, 0-20 bar