Đồng hồ áp lực nước hay còn gọi là đồng hồ áp suất nước sử dụng để xác định áp suất của nước trên hệ thống bơm của tòa nhà, các nhà máy,…Thường thì các hệ thống này dùng nước sinh hoạt nên không yêu cầu loại thân inox. Loại thường được sử dụng là vỏ thép chân đồng với chi phí rẻ, chất lượng đạt yêu cầu sử dụng. Automa
1.Thông số kỹ thuật của đồng hồ áp lực nước.
Loại đồng hồ | Vỏ thép chân đồng |
Vỏ ngoài | Thép sơn tĩnh điện màu đen. |
Mặt kính | Kính an toàn cường lực, trong suốt. |
Kiểu kết nối | Kiểu lắp ren hợp kim đồng, chân dưới. |
Kiểu ren | G/PT/NPT 1/8”, 1/4” , 3/8”, 1/2”. |
Ống Bourdon | Hợp kim đồng. |
Cơ cấuTruyền động | Hợp kim đồng. |
Đường kính mặt | 50mm(2”), 63mm(2,5”), 100mm(4”). |
Mặt chia thang đo | Nhôm, sơn tĩnh điện. |
Dải áp suất. | Theo yêu cầu của khách hàng, -1~0bar, 0~1bar, 0~7bar, 0~600bar. |
Độ chính xác | 1.0%,1.6%,2.0% |
Dầu bảo vệ | Không có lỗ tra dầu. |
Nhiệt độ làm việc | 60C |
Nhiệt độ môi trường | -20 ~ 60C |
Giá trị hoạt động ổn định | 75% của dải đo. |
Vượt quá dải đo | 130% của dải đo. |
Tiêu chuẩn. | ISO9001:2008,CE,KS,CMC |
2. Cách chọn đồng hồ áp lực nước.
Để chọn được loại đồng hồ phù hợp đầu tiên chúng ta phải xác định được loại nước trên đường ống. Nước sạch thì có thể dùng loại vỏ thép chân đồng. Nước thải thì phải chọn loại màng để ngăn cặn bẩn làm tắc ống socket > làm hỏng đồng hồ áp lực nước. Nếu nước có hóa chất thì sẽ phải chọn loại dạng màng hoặc vỏ inox chân inox.
Chọn vật liệu vỏ và chân.
Có các sự lựa chọn sau: Vỏ inox – Chân inox. Vỏ inox – Chân đồng. Vỏ thép – Chân đồng.
Đồng hồ đo áp lực nước vỏ inox – Chân inox thường sẽ đắt hơn các loại khác tuy nhiên độ bền tốt hơn. Vỏ inox – Chân đồng rẻ hơn một chút tuy nhiên sẽ không sử dụng được trong môi trường có hóa chất ăn mòn. Hóa chất sẽ làm bục ống bourdon. Vỏ thép – Chân đồng rẻ nhất độ bền kém nhất, chỉ dùng cho nước sạch.
Chọn đường kính mặt đồng hồ áp lực.
Đường kính mặt có các loại 50mm, 63mm, 100mm, 150mm.
Nếu vị trí lắp đặt ở ngang tầm mắt cách không xa vị trí người quan sát có thể dùng loại 63mm, 50mm.
Nếu vị trí lắp ở xa cao hơn vị trí quan sát được phải dùng đường kính mặt từ 100mm trở lên.
Chọn thang đo.
Thang đo là thông số quan trọng nhất. Thang đo của đồng hồ áp lực nước phụ thuộc vào thông số thiết kế ban đầu của hệ thống.
Nếu chọn thang đo nhỏ hơn thông số hệ thống sẽ làm hỏng ống Bourdon > Đồng hồ áp suất nước bị hỏng.
Nếu chọn thang đo quá lớn thông số đo sẽ không chi tiết > sai số sẽ lớn.
Cách tốt nhất là chọn giải đo nằm trong khoảng hoạt động ổn định của nó. Tức là giá trị đo bằng 70% giá trị dải làm việc.
Chọn độ chính xác đồng hồ đo áp lực.
Độ chính xác 0,25%, 0,5%, 1%, 1,6%, 2%… Độ chính xác càng cao thì sẽ càng đắt.
Độ chính xác mặc định của đồng hồ áp lực nước đường kính mặt 63mm là 1.6%, 2%.
Độ chính xác mặc định của loại đường kính mặt 100mm, 150mm là 1%.
Chọn loại ren của đồng hồ đo áp lực
Ren thông dụng là G/PT/NPT 1/8”, 1/4” , 3/8”, 1/2”. Nếu không chọn đúng loại chân ren thì sẽ không thế lắp được vào đường ống.
Thông đường mặt 63mm sử dụng ren 1/4 , 100mm sử dụng ren 3/8 , 1/2.
3. Khuyến cáo khi dùng đồng hồ áp lực nước vỏ thép chân đồng.
Loại đồng hồ này không dùng được ở những vị trí có độ rung giật cao hoặc môi trường có áp suất thay đổi đột ngột. Kim sẽ bị rung khó quan sát lâu ngày gây hỏng kim. lúc đó ta sẽ phải chọn loại có dầu bên trong.
Tham khảo tại đây >>> đồng hồ áp lực dầu
Nếu sử dụng ở môi trường có hóa chất ăn mòn hóa đất sẽ làm bục ống bourdon lúc đó bắt buộc phải sử dụng đồng hồ đo áp dạng màng hoặc đồng hồ áp suất nước thân inox.
Tham khảo tại đây >>> đồng hồ đo áp suất thân inox
admin8x –
Đồng hồ đo áp lực nước này giá thế nào nhỉ ?
admin8x –
đông hồ vỏ thép giá thế nào ?